Theo quy định mới về thẻ tạm trú quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thì thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 10 năm tuỳ thuộc vào từng đối tượng cụ thể.
1. Thời hạn các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định
Theo Điều 8 Luật 47/2014/QH2013 và Điều 8, 36, 38 Luật số 51/2019/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, quy định như sau:
1.1 Thẻ tạm trú loại LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn 2 năm
- LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
- LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
1.2 Thẻ tạm trú loại NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn 3 năm
- NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- TT: Cấp cho người nước ngoài có người thân có thẻ tạm trú Việt Nam hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.
1.3 Thẻ tạm trú loại NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn 5 năm
- ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
- DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
1.4 Thẻ tạm trú loại ĐT1 có thời 10 năm
- ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

2. Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú ở đâu?
Người nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
2.1 Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Hà Nội:
– Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)
STT |
CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ NỘP THẺ TẠI HÀ NỘI |
1 | Thành phố Hà Nội |
2 | Thành phố Hải Phòng |
3 | Thành phố Đà Nẵng |
4 | Tỉnh Bắc Giang |
5 | Tỉnh Bắc Kạn |
6 | Tỉnh Bắc Ninh |
7 | Tỉnh Cao Bằng |
8 | Tỉnh Hòa Bình |
9 | Tỉnh Hà Giang |
10 | Tỉnh Hà Nam |
11 | Tỉnh Hưng Yên |
12 | Tỉnh Hải Dương |
13 | Tỉnh Điện Biên |
14 | Tỉnh Lai Châu |
15 | Tỉnh Lạng Sơn |
16 | Tỉnh Lào Cai |
17 | Tỉnh Nam Định |
18 | Tỉnh Phú Thọ |
19 | Tỉnh Quảng Ninh |
20 | Tỉnh Sơn La |
21 | Tỉnh Thái Bình |
22 | Tỉnh Thái Nguyên |
23 | Tỉnh Tuyên Quang |
24 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
25 | Tỉnh Yên Bái |
26 | Tỉnh Ninh Bình |
27 | Tỉnh Hà Nam |
28 | Tỉnh Thanh Hóa |
29 | Tỉnh Nghệ An |
30 | Tỉnh Hà Tĩnh |
31 | Tỉnh Quảng Bình |
32 | Tỉnh Quảng Trị |
33 | Tỉnh Quảng Nam |
34 | Tỉnh Thừa Thiên – Huế |
2.2 Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Tp. Hồ Chí Minh
Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ)
STT |
CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ NỘP THẺ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Tỉnh An Giang |
3 | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
4 | Tỉnh Bạc Liêu |
5 | Tỉnh Bến Tre |
6 | Tỉnh Bình Dương |
7 | Tỉnh Bình Định |
8 | Tỉnh Bình Phước |
9 | Tỉnh Bình Thuận |
10 | Tỉnh Cà Mau |
11 | Tỉnh Cần Thơ |
12 | Tỉnh Gia Lai |
13 | Tỉnh Hậu Giang |
14 | Tỉnh Đắk Lắk |
15 | Tỉnh Đắk Nông |
16 | Tỉnh Đồng Nai |
17 | Tỉnh Đồng Tháp |
18 | Tỉnh Khánh Hòa |
19 | Tỉnh Kiên Giang |
20 | Tỉnh Kon Tum |
21 | Tỉnh Long An |
22 | Tỉnh Lâm Đồng |
23 | Tỉnh Ninh Thuận |
24 | Tỉnh Phú Yên |
25 | Tỉnh Quảng Ngãi |
26 | Tỉnh Sóc Trăng |
27 | Tỉnh Tiền Giang |
28 | Tỉnh Trà Vinh |
29 | Tỉnh Tây Ninh |
30 | Tỉnh Vĩnh Long |
3. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú
Nộp lệ phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt hoặc USD. Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến.
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú | Mức phí |
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm |
145 USD |
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm | 155 USD |
4. Lời kết
Đây là những thông tin về thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài mà Info Travel đã cung cấp cho quý khách đang tìm hiểu về thời gian lưu trú tại Việt Nam dành cho người nước ngoài.
Nếu quý khách hàng gặp khó khăn hoặc có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình xin cấp thẻ tạm trú, hãy liên hệ với Info Travel. Chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc, giúp quy trình xin thẻ tạm trú của quý khách diễn ra thuận lợi và nhanh chóng nhất.
Bài viết tham khảo:
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Điều kiện được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Quy trình xin visa Việt Nam từ A tới Z
- 20 trường hợp được miễn giấy phép lao động
- Công văn nhập cảnh là gì? Điều kiện, hồ sơ cần thiết
- Quy trình gia hạn miễn thị thực 5 năm cần lưu ý những gì?
Info Travel – Giải pháp cho mọi vấn đề thị thực
📞Hotline: 0327 828 822 – 0903 782 118
📍Địa chỉ: TK37/7 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
🌐Website: nhapcanhvietnam.com
✉️Email: congthongtinvisa@gmail.com