Miễn thị thực là gì? Những trường hợp nào được miễn thị thực? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì để xin được giấy miễn thị thực? Đây là băn khoăn của hầu hết người nước ngoài khi có kế hoạch nhập cảnh vào Việt Nam. Cùng Info Travel tìm hiểu tất tần tật những thông tin bạn cần biết về miễn thị thực trong bài viết dưới đây.
1. Miễn thị thực là gì?
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định, thị thực hay visa là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, nhằm mục đích thể hiện sự cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Do đó, người nước ngoài trước khi vào Việt Nam thì phải xin thị thực, nghĩa là phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.
Vậy, miễn thị thực nghĩa là người nước ngoài muốn vào Việt Nam không cần phải xin thị thực (không phải xin phép).

2. Trường hợp được miễn thị thực
Theo quy định Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019. Có 5 trường hợp được miễn thị thực bao gồm:
2.1. Người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng phải có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam thì không được miễn thị thực
2.2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú
Còn thời hạn đối với thẻ tạm trú
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DL có thời hạn không quá 05 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm
2.3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt do Chính phủ quyết định
Khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế có đủ các tiêu chí sau:
- Có sân bay quốc tế.
- Có không gian riêng biệt.
- Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền.
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam
2.4. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định
Đáp ứng đủ các điều kiện:
- Có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt
- Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam
2.5. Đơn phương miễn thị thực theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ
- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam
2.6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Thuộc các trường hợp:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ
3. Hồ sơ xin giấy miễn thị thực cho người nước ngoài
Hồ sơ xin miễn thị thực được chia 3 trường hợp. Cụ thể:
Người nước ngoài có vợ, chồng là người Việt Nam
- Bản gốc hộ chiếu của người xin giấy miễn thị thực;
- 02 ảnh thẻ kích thước 3x4cm, ảnh chụp trên nền trắng, chụp rõ mặt;
- Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của vợ/ chồng người Việt Nam;
- Giấy đăng ký kết hôn photo công chứng đầy đủ (nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam);
- Giấy đăng ký kết hôn hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng (nếu đăng ký kết hôn tại nước ngoài).
Đối với Việt Kiều còn giữ tên Việt Nam
- Bản gốc hộ chiếu còn thời hạn trên 5 năm;
- 02 ảnh thẻ kích thước 3x4cm, ảnh chụp rõ mặt trên nền trắng, ảnh chụp gần đây;
- Bản photo giấy khai sinh còn giữ tên Việt Nam;
- Photo công chứng hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người thân ở Việt Nam.
Con của Việt Kiều có bố, mẹ là công dân quốc tịch Việt Nam
- Bản gốc hộ chiếu còn thời hạn trên 5 năm;
- 2 ảnh thẻ khổ 3x4cm. Ảnh thẻ chụp rõ mặt trên nền trắng, chụp gần đây;
- Photo công chứng sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người bố/ mẹ tại Việt Nam;
- Photo công chứng giấy khai sinh của người con hoặc chứng minh nhân dân.
4. Lời kết
Hy vọng, bài viết trên đã giải đáp cho câu hỏi “miễn thị thực là gì?” và cung cấp tất tần tật những thông tin bạn cần biết về miễn thị thực. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Info Travel qua Hotline 032 782 8822. Chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc, giúp quy trình miễn thị thực của bạn được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Info Travel – Giải pháp cho mọi vấn đề thị thực
📞Hotline: 0327 828 822 – 0903 782 118
📍Địa chỉ: TK37/7 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
🌐Website: nhapcanhvietnam.com
✉️Email: congthongtinvisa@gmail.com