Câu hỏi thường gặp

  1. Thời gian nhận kết quả công văn nhập cảnh là bao lâu?

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài

  1. Chi phí xin công văn nhập cảnh là bao nhiêu?

Hiện nay mức lệ phí xin công văn nhập cảnh đang được áp dụng là 25 USD/ 1 lần đối với visa có giá trị 1 lần. Và 50 USD đối với visa có giá trị nhiều lần và tối đa 3 tháng.

  1. Tôi có thể vào Việt Nam sớm hơn ngày được ghi trong công văn chấp thuận không?

Câu trả lời là KHÔNG, bạn không thể vào Việt Nam sớm hơn ngày ghi trong công văn chấp thuận. Trong trường hợp muốn thay đổi lịch trình chuyến đi, bạn nên nộp đơn xin công văn mới.

  1. Visa người nước ngoài hết hạn bao lâu thì bị phạt?
  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng: nếu để quá hạn visa hoặc giấy tờ tương đương thẻ thông hành, thẻ tạm trú,… dưới 16 ngày.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: nếu quá hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng: nếu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày.
  1. Nộp phạt visa quá hạn ở đâu?

Bạn có thể nộp phạt visa quá hạn tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh:

  • Hà Nội: Số 71 phố Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy.
  • TP. Hồ Chí Minh: Số 81 Trần Hưng Đạo, quận 1.
  • Đà Nẵng: Số 36 đường Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê.
  • Ngoài ra, bạn cũng có thể nộp phạt tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh các tỉnh/thành phố nơi bạn đang cư trú.
  1. Điểm khác nhau giữa thị thực nhập cảnh 1 lần và nhiều lần?

Sự khác biệt lớn nhất giữa thị thực nhập cảnh một lần và nhiều lần chính là số lần được phép nhập cảnh vào quốc gia đó.

  • Thị thực nhập cảnh 1 lần: Chỉ cho phép bạn nhập cảnh vào quốc gia đó một lần duy nhất trong thời hạn hiệu lực của thị thực. Sau khi rời khỏi quốc gia đó, bạn cần phải xin thị thực mới để nhập cảnh lại.
  • Thị thực nhập cảnh nhiều lần: Cho phép bạn nhập cảnh vào quốc gia đó nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của thị thực. Số lần nhập cảnh cụ thể sẽ được ghi rõ trên thị thực.
  1. Thời gian nhận kết quả gia hạn visa cho người nước ngoài là bao lâu?

Theo quy định, thời gian đương đơn nhận được kết quả gia hạn visa là từ 4 đến 6 ngày. Tính từ ngày Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ.

  1. Đối tượng nào được miễn thị thực Việt Nam?

Hầu hết người nước ngoài đến Việt Nam đều cần thị thực nhập cảnh, ngoại trừ những quốc tịch thuộc diện được miễn thị thực. 

Công dân thuộc quốc tịch sau đây miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam:

  • Công dân các nước Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, và Lào được miễn thị thực tối đa 30 ngày.
  • Công dân Philippin được miễn thị thực tối đa 21 ngày.
  • Công dân của 13 nước gồm Liên Bang Nga, Nhật Bản, Na Uy, Hàn Quốc, Phần Lan, Thuỵ Điển, Phần Lan, Anh, Đức, Tây Ban Nha, Italia, Bê la rút, Đan Mạch được miễn thị thực tối đa 15 ngày.
  • Công dân Brunei và Myanmar được miễn thị thực tối đa 14 ngày.
  • Công dân Pháp có mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ được miễn thị thực với thời gian cư trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
  • Công dân Chi Lê có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ được miễn thị thực tối đa 90 ngày.
  • Người có thẻ đi lại của doanh nhân APEC (viết tắt ABTC) từ các nền kinh tế thành viên hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC) được miễn thị thực cho các chuyến thăm tối đa 60 ngày.
  • Công dân các nước Anh, Italia, Đức, Tây Ban Nha và Pháp được miễn thị thực tối đa 15 ngày.
  • Công dân Belarus được miễn thị thực tối đa 15 ngày.
  • Người nước ngoài và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh hoặc cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 30 ngày. Với điều kiện đến Việt Nam (kể cả đường biển và hàng không) từ một quốc gia khác ngoài Việt Nam. Trường hợp nếu du khách vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam và lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó trước khi chuyển tiếp đi đảo Phú Quốc cũng được miễn thị thực nhập cảnh. Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 45 ngày. Sau khi đến Phú Quốc, nếu du khách muốn ghé thăm các địa điểm khác của Việt Nam hoặc muốn lưu trú trên đảo hơn 30 ngày có thể đến Phòng Di Trú tại địa phương để xin cấp visa tại chỗ.
  1. Kích thước ảnh visa là bao nhiêu?

Kích thước ảnh visa Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau:

  • Kích thước: 4cm x 6cm (cỡ ảnh chuẩn của Việt Nam) hoặc 2×2 inch.
  • Hình ảnh: Rõ ràng, không bị mờ, nhòe, nhiễu.
  • Nền ảnh: Phông nền trắng hoặc màu sáng, không có họa tiết.
  • Khuôn mặt: Chiếm ít nhất 50% diện tích ảnh, nhìn thẳng vào máy ảnh, không được che bởi tóc, mũ, kính râm.
  • Trang phục: Lịch sự, trang nhã.
  1. Tôi là người Việt Nam hiện đang sống tại nước ngoài với quốc tịch khác, vậy tôi cần làm gì để lấy được Visa Việt Nam?

Do bạn là người Việt ở nước ngoài, bạn có thể chọn một trong hai cách dưới đây để làm visa Việt Nam:

  • Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại để nộp đơn miễn thị thực. Bạn có thể tham khảo chi tiết thông tin về miễn thị thực cho người Việt Nam ở nước ngoài tại đây: http://mienthithucvk.mofa.gov.vn/ 
  • Nếu muốn tiết kiệm thời gian, bạn có thể nộp đơn xin visa online tại nhapcanhvietnam.com 
  1. Người được cấp miễn thị thực 5 năm có thể lưu trú tại Việt Nam bao lâu mỗi lần?

Mỗi lần lưu trú tại Việt Nam không quá 180 ngày.

  1. Lệ phí xin cấp miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài?
  • Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD. 
  • Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực từ lần 2 trở đi: 10 USD.
  1. Người nước ngoài làm mất thẻ tạm trú Việt Nam thì có xin cấp lại được không?

Người nước ngoài làm mất thẻ tạm trú Việt Nam hoàn toàn có thể xin cấp lại. Tuy nhiên, việc xin cấp lại thẻ tạm trú sẽ phức tạp hơn so với việc làm thẻ mới và có thể mất nhiều thời gian hơn.

Do đó, để tiết kiệm được thời gian, người nước ngoài nên sử dụng 

Dịch vụ xin cấp lại thẻ tạm trú của Info Travel.

  1. Người nước ngoài bị mất thẻ tạm trú Việt Nam thì có bị phạt không?

Theo Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đối với người không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.

  1. Đổi hộ chiếu có cần phải đổi lại thẻ tạm trú không?

Câu trả lời là , sau khi đổi hộ chiếu, bạn cần phải đổi lại thẻ tạm trú. Bởi vì:

  • Thẻ tạm trú được cấp dựa trên thông tin của hộ chiếu. Khi bạn đổi hộ chiếu mới, thông tin trên hộ chiếu sẽ thay đổi. Do đó thẻ tạm trú cũ của bạn sẽ không còn hiệu lực.
  • Thẻ tạm trú là một trong những giấy tờ quan trọng để chứng minh tư cách cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Khi đổi hộ chiếu mới, bạn cần cập nhật thông tin mới vào thẻ tạm trú để đảm bảo việc sử dụng thẻ được thuận lợi và chính xác.
  1. Phí cấp lại thẻ tạm trú là bao nhiêu?

Người nước ngoài muốn xin cấp lại thẻ tạm trú cần nộp khoản lệ phí tương đương với lệ phí xin cấp mới thẻ tạm trú. Cụ thể như sau:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến không quá 2 năm: 145 USD
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 năm đến không quá 5 năm: 155 USD.
  1. Tôi là Việt kiều định cư ở Mỹ về Việt Nam thăm thân nhân, nay đã hết hạn thị thực, tạm trú, tôi muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thêm thì trình tự, thủ tục như thế nào? Thời gian bao lâu tôi có thể nhận được kết quả?

Ông/bà sử dụng mẫu NA5 “Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú” để khai đầy đủ thông tin của bản thân, người bảo lãnh.

  • Đến Công an phường/xã nơi ông/bà tạm trú để xin xác nhận vào tờ khai.
  • Sau đó, đem theo hộ chiếu, thị thực và tờ khai đã xác nhận đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh/ thành phố. Nơi tạm trú nộp hồ sơ để được xem xét giải quyết.

Theo quy định, sau 05 ngày làm việc, ông/bà sẽ được trả lời kết quả.

  1. Trong những trường hợp nào tôi có thể xin cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế mà không cần qua bảo lãnh duyệt nhân sự?

Các trường hợp người nước ngoài được xin cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam trong những trường hợp sau đây:

  • Vào Việt Nam dự tang lễ thân nhân, thăm thân nhân đang bị ốm nặng;
  • Xuất phát từ nước không có cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam;
  • Vào Việt Nam du lịch theo chương trình do các doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức;
  • Vào Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật khẩn cấp cho công trình, dự án; cấp cứu người bị bệnh nặng, người bị tai nạn; cứu hộ thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam;
  • Vào Việt Nam vì lý do khẩn cấp khác.
  1. E-visa Việt Nam có thể được sử dụng để nhập cảnh qua những cửa khẩu nào?

E-visa Việt Nam có thể được sử dụng để nhập cảnh qua các cửa khẩu sau:

  • Sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh), Đà Nẵng, Cam Ranh (Nha Trang), Phú Quốc.
  • Cửa khẩu quốc tế: Móng Cái (Quảng Ninh), Đồng Đăng (Lạng Sơn), Cầu Giấy (Lạng Sơn), Lao Bảo (Quảng Trị), Xa Mùa (Lạng Sơn), Bờ Ly (Hà Giang), Tà San (Lào Cai).
  1. Ai nên thực hiện visa run?

Visa run phù hợp với những người:

  • Đang ở Việt Nam với visa du lịch có thời hạn ngắn (1 tháng hoặc 3 tháng) và muốn ở lại lâu hơn.
  • Muốn tiết kiệm chi phí so với việc xin gia hạn visa.
  • Không muốn về nước để xin visa mới.
Bài viết liên quan
All in one